Kiến Thức

Giáo viên tiểu học hạng 4 là gì?

Ở những bài viết trước, chúng tôi đã chia sẻ đến các bạn quy định về tiêu chuẩn chức danh giáo viên tiểu học hạng II, hạng III. Trong bài viết hôm nay, mời các bạn cùng tham khảo quy định về chức danh giáo viên tiểu học hạng IV.

Chuyển lương giáo viên tiểu học từ hạng III lên hạng II như thế nào?

Quy định về giáo viên tiểu học hạng IV

1. Mã số giáo viên tiểu học hạng IV

Giáo viên tiểu học hạng IV có mã số là: Mã số V.07.03.09

2. Nhiệm vụ của giáo viên tiểu học hạng IV

a) Dạy học, giáo dục học sinh theo chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học cấp tiểu học;

b) Tham gia phát hiện, bồi dưỡng học sinh năng khiếu, phụ đạo học sinh yếu kém cấp tiểu học;

c) Áp dụng sáng kiến, kinh nghiệm, kết quả nghiên cứu khoa học và sư phạm ứng dụng vào thực tiễn giảng dạy, giáo dục và làm đồ dùng, thiết bị dạy học ở cấp tiểu học;

d) Đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới hình thức tổ chức lớp học, tổ chức các hoạt động dạy học và đánh giá kết quả học tập theo hướng phát huy tính chủ động, tích cực, hình thành năng lực và phương pháp tự định hướng. Học sinh học tập;

đ) Hoàn thành chương trình đào tạo; tự học, tự bồi dưỡng để tu dưỡng đạo đức, nâng cao năng lực nghề nghiệp; tham gia các hoạt động nghề nghiệp; tham gia phổ cập giáo dục tiểu học, xóa mù chữ;

e) Phối hợp với Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, gia đình học sinh và các tổ chức, đoàn thể liên quan tổ chức, hướng dẫn các hoạt động giáo dục, tham gia tư vấn tâm lý học sinh tiểu học;

g) Tổ chức các hoạt động, cuộc thi trải nghiệm sáng tạo cho học sinh tiểu học;

h) Tuân thủ sự phân công, kiểm tra, đánh giá của cán bộ quản lý giáo dục các cấp;

i) Thực hiện các nhiệm vụ khác do hiệu trưởng giao.

3. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng giáo viên tiểu học hạng IV

a) Có bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm tiểu học hoặc trung cấp sư phạm thuộc chuyên ngành phù hợp với đối tượng trở lên;

b) Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 theo quy định tại Thông tư số 01/2014 / TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ dân tộc. tiếng dân tộc thiểu số đối với những công việc yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;

Đối với giáo viên dạy ngoại ngữ, trình độ ngoại ngữ thứ hai phải đạt bậc 1 theo quy định tại Thông tư số 01/2014 / TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực. Ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;

c) Có trình độ tin học đạt Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014 / TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.

4. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ giáo viên tiểu học hạng IV

a) Am hiểu chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước, các quy định, yêu cầu của ngành và địa phương về giáo dục tiểu học;

b) Thực hiện được kế hoạch, chương trình giáo dục tiểu học;

c) Vận dụng kiến ​​thức sư phạm, tâm sinh lý lứa tuổi vào thực tiễn giáo dục học sinh tiểu học;

d) Phối hợp với đồng nghiệp, cha mẹ học sinh và cộng đồng để nâng cao hiệu quả giáo dục học sinh tiểu học;

đ) Thực hiện đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới hình thức tổ chức lớp học, tổ chức các hoạt động dạy học ở trường tiểu học;

e) Biết viết ý tưởng thực nghiệm hoặc nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng; biết vận dụng kinh nghiệm, kết quả nghiên cứu khoa học, sư phạm vào thực tiễn dạy học và giáo dục học sinh tiểu học.

5. Hệ số lương giáo viên tiểu học hạng IV

Đối với chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng IV được áp dụng hệ số lương bậc B (từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06).

XEM THÊM TẠI: https://metaboliccookingreviews.org/

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *